BỘ MÔN KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC
I. Giới thiệu chung
Tiền thân của bộ môn Kỹ thuật tài nguyên nước hiện nay là bộ môn Thủy nông được thành lập đồng thời với Trường Đại học Thủy lợi năm 1959.
Đến năm 1981, bộ môn Thủy nông được chia thành 2 bộ môn: Bộ môn Quy hoạch và bộ môn Quản lý Thủy nông.
Năm 1983, hai bộ môn Quy hoạch và Quản lý thủy nông lại sáp nhập thành Bộ môn Thủy nông, cùng thời gian này Nhà trường thành lập thêm Bộ môn Cải tạo đất gồm một phần các giảng viên của Bộ môn Thủy nông.
Ngày 15/8/2008, Bộ môn Thủy nông được đổi tên thành Bộ môn Kỹ thuật tài nguyên nước; Bộ môn Cải tạo đất được đổi tên thành Bộ môn Quản lý tài nguyên thiên nhiên.
Tháng 9 /2013, Bộ môn Cải tạo đất được đổi tên thành Bộ môn Kỹ thuật và Quản lý tưới.
Tháng 11/2008, Bộ môn Công nghệ sinh học được thành lập trên cơ sở một phần giảng viên của Bộ môn Kỹ thuật và Quản lý tưới và chuyên sang Khoa Môi trường quản lý.
Ngày 15/5/2019, Bộ môn Kỹ thuật và Quản lý tưới được sáp nhập vào Bộ môn Kỹ thuật tài nguyên nước và trở thành Bộ môn Kỹ thuật tài nguyên nước trực thuộc Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước như hiện nay.
Trải qua những thăng trầm, biến đổi và phát triển, bộ môn đã thực sự là chiếc nôi nuôi dưỡng, trưởng thành của nhiều thế hệ các cán bộ nòng cốt của Trường, của Bộ, của Ngành. Với 60 năm đào tạo, nhiều sinh viên Ngành Kỹ thuật tài nguyên nước đã trưởng thành, giữ những cương vị quan trọng trên khắp mọi miền đất nước. Nhiều Thạc sĩ, Tiến sĩ đã tốt nghiệp với sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong Bộ môn.
II. Chức năng nhiệm vụ
Giảng dạy các môn học trình độ đại học cho ngành Kỹ thuật tài nguyên nước, chương trình tiên tiến ngành kỹ thuật tài nguyên nước, ngành Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng, ngành Kỹ thuật cấp thoát nước, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy;
Giảng dạy các môn học sau đại học cho ngành Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng;
Hướng dẫn đồ án tốt nghiệp cho sinh viên ngành Kỹ thuật tài nguyên nước;
Hướng dẫn luận văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ cho các học viên và NCS ngành Kỹ thuật tài nguyên nước;
Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, các dự án phục vụ sản xuất trong các lĩnh vực thuộc các ngành Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường… như: Cải tạo đất; Cải tạo cải tiến, hiện đại hóa và nâng cao hiệu quả của các hệ thống thủy lợi; Các dự án quy hoạch, thiết kế các hệ thống và các công trình tưới, tiêu, cấp thoát nước, bảo vệ môi trường, công trình phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai....
III. Thành viên bộ môn
1. Thành viên đang công tác và giảng dạy tại Bộ môn
TT
|
Họ tên
|
Học hàm, học vị
|
Công tác từ năm
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Quang Phi
|
TS
|
2000
|
Trưởng bộ môn
|
2
|
Ngô Văn Quận
|
PGS.TS
|
2003
|
Phó trưởng BM
|
3
|
Lê Văn Chín
|
PGS.TS
|
2003
|
Trưởng Khoa
|
4
|
Nguyễn Việt Anh
|
ThS
|
2002
|
Giảng viên
|
5
|
Trần Việt Bách
|
TS
|
2018
|
Giảng viên
|
6
|
Hoàng Cẩm Châu
|
ThS
|
2006
|
NCS
|
7
|
Trần Quốc Lập
|
TS
|
2003
|
Giảng viên
|
8
|
Nguyễn Thị Liễu
|
ThS
|
|
Kỹ thuật viên
|
9
|
Nguyễn Thị Hằng Nga
|
PGS.TS
|
2001
|
Giảng viên
|
10
|
Vũ Ngọc Quỳnh
|
ThS
|
2013
|
NCS
|
11
|
Trần Tuấn Thạch
|
TS
|
2012
|
Giảng viên
|
12
|
Giang Thu Thảo
|
ThS
|
2006
|
NCS
|
13
|
Lê Thị Thanh Thủy
|
TS
|
2006
|
Giảng viên
|
14
|
Nguyễn Văn Tính
|
ThS
|
1998
|
Giảng viên
|
2. Giảng viên kiêm nhiệm
TT
|
Họ tên
|
Học hàm, học vị
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Quang Kim
|
GS.TS
|
Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐT
|
2
|
Trần Viết Ổn
|
GS.TS
|
Phó Hiệu trưởng
|
3
|
Nguyễn Lương Bằng
|
TS
|
Trưởng Phòng HC-TH
|
3. Thành viên đã từng tham gia công tác và giảng dạy tại Bộ môn
TT
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị
|
Ghi chú
|
Bộ môn Kỹ thuật tài nguyên nước (trước khi sáp nhập)
|
1
|
Nguyễn Trọng Khiển
|
|
Nghỉ hưu, Nguyên Trưởng Khoa đầu tiên
|
2
|
Huỳnh Thống
|
|
|
3
|
Nguyễn Quang Đoàn
|
PGS.TS
|
Nghỉ hưu, Nguyên Phó Trưởng khoa, Khoa Xây dựng, ĐHBK Đà Nẵng
|
4
|
Tống Đức Khang
|
GS.TS
|
Đã mất, Nguyên Trưởng Bộ môn
|
5
|
Thái Đình Hòe
|
GS.TS
|
Đã mất
|
6
|
Vũ Mão
|
|
Nguyên Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
|
7
|
Nguyễn Xuân Khiển
|
|
|
8
|
Đậu Ngọc Thạch
|
|
|
9
|
Trần Ngũ Phúc
|
|
Đã mất
|
10
|
Phạm Ngọc Định
|
|
|
11
|
Lương Văn Hào
|
PGS.TS
|
Đã mất
|
12
|
Thái Bá Thịnh
|
Giảng viên chính
|
Nghỉ hưu
|
13
|
Lê Văn Ngọ
|
|
|
14
|
Nguyễn Nhuyễn
|
|
Nguyên Phó Giám đốc Cơ sở 2
|
15
|
Đào Ngọc Toại
|
|
Nguyên Giám đốc Chi nhánh Miền Trung Công ty TV&CGCN ĐHTL
|
16
|
Phạm Văn Dũng
|
PGS.TS
|
|
17
|
Nguyễn Trãi
|
|
Đã mất
|
18
|
Bùi Hiếu
|
GS.TS
|
Nghỉ hưu
|
19
|
Trần Đình Thành
|
|
|
20
|
Đinh Văn Ngọc
|
|
|
21
|
Phạm Văn Lợi
|
|
Chuyển công tác
|
22
|
Vũ Văn Huy
|
|
|
25
|
Nguyễn Bính
|
TS
|
|
26
|
Phạm Ngọc Hải
|
PGS. TS
|
Nguyên Trưởng Khoa
|
27
|
Trịnh Kim Sinh
|
Ths. GVC
|
Nghỉ hưu
|
28
|
Phạm Việt Hòa
|
PGS.TS
|
Nguyên Trưởng Bộ môn
|
29
|
Lê Quang Vinh
|
PGS.TS
|
Nghỉ hưu
|
30
|
Ngô Đăng Hải
|
TS
|
Nghỉ hưu
|
Bộ môn Kỹ thuật và Quản lý tưới
|
1
|
Chu Đình Hoàng
|
PGS.TS
|
Đã mất
|
2
|
Đào Xuân Học
|
GS.TS
|
Nguyên Thứ trưởng Bộ NN&PTNT
|
5
|
Hoàng Thái Đại
|
PGS.TS
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
6
|
Lê Văn Khoa
|
GS.TS
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
7
|
Trần Kông Tấu
|
GS.TSKH
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
8
|
Văn Như Hải
|
TS
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
9
|
Lê Thị Nguyên
|
PGS.TS
|
Nghỉ hưu
|
10
|
Phạm Thị Minh Thư
|
PGS.TS
|
Nguyên Trưởng Bộ môn
|
11
|
Nguyễn Trọng Hà
|
PGS.TS
|
Nguyên Trưởng Bộ môn
|
12
|
Phan Văn Yên
|
GVC
|
Nghỉ hưu
|
13
|
Nguyễn Thị Lan Hương
|
PGS.TS
|
Bộ môn Công nghệ sinh học
|
14
|
Nguyễn Thị Kim Cúc
|
PGS.TS
|
Chuyển sang thành lập Bộ môn Công nghệ sinh học, Khoa Môi Trường (11/2018)
|
15
|
Cao Thị Huệ
|
TS
|
16
|
Lê Thị Ngọc Quỳnh
|
NCS
|
IV. Các môn học bộ môn đảm nhận
1. Chương trình Đại học
TT
|
Tên môn học
|
Ngành học
|
Ghi chú
|
1
|
Đồ án Kỹ thuật Đất và Nước
|
N
|
|
2
|
Đồ án Kỹ thuật tưới hiện đại
|
N
|
|
3
|
Đồ án QH&PTNT
|
H
|
|
4
|
Đồ án quản lý hệ thống công trình thủy lợi
|
N
|
|
5
|
Đồ án quy hoạch hệ thống thủy lợi
|
N
|
|
6
|
Đồ án thiết kế hệ thống tưới, tiêu
|
N
|
|
7
|
Đo nước và điều tiết nước trong hệ thống thủy lợi
|
N
|
|
8
|
Khoa học đất
|
N, NKN
|
|
9
|
Kỹ thuật Đất và Nước
|
N, NKN
|
|
10
|
Kỹ thuật khai thác nước ngầm
|
N, CTN
|
|
11
|
Kỹ thuật tài nguyên nước
|
N, H, CTN
|
|
12
|
Kỹ thuật tưới hiện đại
|
N, H, CTN
|
|
13
|
Nhập môn Kỹ thuật tài nguyên nước
|
N
|
|
14
|
Quản lý Cây trồng và Đất
|
N
|
|
15
|
Quản lý hệ thống công trình thủy lợi
|
N
|
|
16
|
Quản lý hệ thống tưới tiêu theo thời gian thực
|
N
|
|
17
|
Quản lý tưới hiện đại
|
N
|
|
18
|
Quan trắc và Quản lý chất lượng nước tưới
|
N
|
|
19
|
Quy hoạch hệ thống thủy lợi
|
N, C
|
|
20
|
Quy hoạch và Phát triển nông thôn
|
N, H, CTN
|
|
21
|
Thiết kế hệ thống tưới tiêu
|
N, NKN
|
|
22
|
Thực tập hướng nghiệp ngành kỹ thuật tài nguyên nước
|
N
|
|
23
|
Thực tập Khoa học đất
|
N
|
|
24
|
Thực tập Quản lý Cây trồng và Đất
|
N
|
|
25
|
Thực tập tốt nghiệp ngành kỹ thuật tài nguyên nước
|
N
|
|
26
|
Tiếp cận bền vững
|
N
|
|
27
|
Tin học ứng dụng trong KTTNN
|
N
|
|
Ghi chú: N = Kỹ thuật tài nguyên nước
NKN = Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước
H = Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
CTN = Kỹ thuật Cấp thoát nước
2. Chương trình Sau đại học
TT
|
Tên môn học
|
Ngành học
|
Ghi chú
|
1
|
Kỹ thuật khai thác nước ngầm
|
N, CTN
|
|
2
|
Kỹ thuật tài nguyên nước vùng ảnh hưởng của thủy triều
|
N
|
|
3
|
Nhu cầu nước của các hộ sử dụng nước
|
N
|
|
4
|
Phân tích và ra quyết định trong quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
|
N
|
|
5
|
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
|
N
|
|
6
|
Quản lý công trình thủy lợi nâng cao
|
N
|
|
7
|
Quan trắc và Quản lý chất lượng nước
|
N, CTN
|
|
8
|
Sử dụng tối ưu tài nguyên đất và nước
|
N
|
|
9
|
Thực tập ngành kỹ thuật tài nguyên nước
|
N
|
|
10
|
Tin học trong quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
|
N
|
|
11
|
Tương tác giữa đất – nước – thực vật
|
N
|
|
12
|
Xói mòn và bồi lắng
|
N
|
|
V. Các đề tài nghiên cứu khoa học bộ môn thực hiện trong những năm gần đây
1. Các đề tài NCKH cấp Nhà nước
Nghiên cứu giải pháp tổng thể kiểm soát ngập lụt vùng hạ lưu sông Đồng Nai – Sài Gòn và vùng lân cận (2011-2013).
Nghiên cứu ảnh hưởng của nước tưới từ sông Nhuệ đến sự tích lũy kim loại nặng trong đất và xây dựng mô hình lan truyền ô nhiễm kim loại nặng trong đất (2011-2013).
Nghiên cứu định lượng chức năng tích lũy và trao đổi carbon rừng ngập mặn ở Vườn quốc gia Xuân Thủy, Việt Nam (2016-2018)
Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ giám sát tài nguyên nước mặt và cảnh báo hạn hán ở Đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện thiếu số liệu quan trắc ở lưu vực sông Mê Công ngoài lãnh thổ Việt Nam (2019-2020).
Nghiên cứu giải pháp khoa học công nghệ thuỷ lợi, nông lâm kết hợp nhằm cải tạo và khai thác đất cát ven biển phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững vùng Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị) (2019-2021).
2. Các đề tài NCKH cấp Bộ
Công trình thủy lợi: - Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tổng hợp (2014-2015)
Nghiên cứu kỹ thuật sinh thái xanh không sử dụng năng lượng để xử lý nước thải sinh hoạt (2017-2018).
Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng bộ chỉ tiêu về chất lượng nước tưới cho một số loại cây trồng chính (lúa, ngô, đậu tương, lạc và rau) (2019-2021)
3. Các đề tài NCKH cấp Trường
Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng đến định mức tiêu hao điện năng của các trạm bơm tưới: Nghiên cứu điển hình cho huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên (2014)
Nghiên cứu, đánh giá tình trạng hạn hán và đề xuất giải pháp khắc phục nhằm đảm bảo ổn định phát triển sản xuất tại lưu vực sông Ngàn Phố, tỉnh Hà Tĩnh (2015)
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sử dụng hỗn hợp các tầng đất để xử lý nước thải nông thôn (2015)
Nghiên cứu đề xuất mô hình dự báo mưa hạn mùa cho một số vị trí trên lưu vực sông Cả (2017)
Nghiên cứu tác động của hệ thống thủy lợi đến vùng sinh thái ven biển Hải Thịnh, Nam Định (2006-2007).Đánh giá ảnh hưởng của chế độ tưới thâm hụt nước đến sự trưởng và phát triển của cây Ngô trên đất phù sa sông Hồng không bồi đắp hàng năm (2019).
4. Giáo trình và các ấn phẩm khoa học đã được xuất bản
Vật lý đất
Xói mòn đất
Quy hoạch và Phát triển nông thôn
Nghiên cứu điển hình Quy hoạch và phát triển nông thôn
Khoa học đất ứng dụng
Phát triển bền vững
Quản lý công trình thuỷ lợi .NXB Nông nghiệp Hà nội, 2007.
Quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi, NXB Xây dựng, 2006Tiếp cận bền vững trong các dự án phát triển nông thôn. NXB Nông Nghiệp, 2005
Kỹ thuật khai thác nước ngầm. NXB Nông nghiệp. Hà nội, 2005
Quản lý hệ thống thuỷ nông nâng cao. NXB Nông nghiệp Hà nội, 2007
Nghiên cứu điển hình Quy hoạch hệ thống thủy lợi, NXB Xây dựng, 2006
VI. Hướng phát triển của bộ môn
Hướng nghiên cứu và đào tạo của Bộ môn tập trung vào các vấn đề:
Nghiên cứu đề xuất phương án và lựa chọn phương án tối ưu về nguồn nước và bố trí hệ thống thủy lợi phục vụ cấp và thoát nước cho các lĩnh vực như sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thuỷ sản, du lịch…;
Tư vấn quy hoạch, thiết kế, thi công, giám sát, quản lý các dự án thủy lợi, thủy điện, cấp thoát nước và và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác;;
Quản lý nước, quản lý công trình và quản lý kinh tế trong các hệ thống thủy lợi;
Quy hoạch, thiết kế và quản lý vận hành các hệ thống tưới hiện đại (phun mưa, nhỏ giọt…) phục vụ nông nghiệp công nghệ cao trong phát triển bền vững;
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khắc phục hậu quả và giảm nhẹ thiên tai như hạn hán, lũ lụt, sạt lở đất…
Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu cấp bách về nguồn nhân lực cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các cơ quan, Bộ, Ban, Ngành khác, Bộ môn sẽ thường xuyên mở rộng nghiên cứu khoa học và phục vụ sản xuất. Cải tiến chương trình, giáo trình để phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.